Hướng dẫn:

hmtoggle_plus11. Kiểm tra số dư đầu năm

Kiểm tra số dư đầu năm các tài khoản không có chi tiết như: 211, 214, 311, 331, 333, 441, 466, 914.

Nếu Tổng dư Nợ không bằng Tổng dư Có thì căn cứ bảng cân đối kế toán năm trước đã in và nộp để đối chiếu số dư chi tiết từng tài khoản cuối năm trước so với số dư đầu năm nay, xem sai chi tiết ở tài khoản nào thì nên nhập bổ sung, sửa đổi hoặc xoá đi và nhập lại.

Kiểm tra số dư đầu năm các tài khoản có chi tiết như: TK 005, 152, 311, 336, 431,... nếu không đúng khi đó nên tiến hành tạo dữ liệu mới năm từ dữ liệu năm trước, sau đó xuất khẩu số dư đúng từ dữ liệu vừa tạo và nhập khẩu vào dữ liệu có số dư đang sai theo các bước sau:

Bước 1: Tạo mới dữ liệu từ năm trước để lấy số dư đầu năm chuẩn. Xem hướng dẫn chi tiết tại đây.

Bước 2: Đăng nhập vào dữ liệu vừa tạo ở bước 1. Vào Tệp\Xuất khẩu dữ liệu\Xuất khẩu số dư đầu năm. Xem hướng dẫn chi tiết tại đây

BCQT_Buoc8_01

Bước 3: Đăng nhập vào dữ liệu đang có số dư đầu kỳ sai. Vào Tệp\Nhập khẩu dữ liệu\Nhập khẩu số dư đầu năm, chọn đến file đã xuất khẩu ở bước 2 và tiền hành nhập khẩu.

BCQT_Buoc8_02

Sau đó kiểm tra lại số dư các tài khoản trên báo cáo Bảng cân đối tài khoản. Xem hướng dẫn chi tiết tại đây

Lưu ý: Đảm bảo danh mục của dữ liệu xuất khẩu và nhập khẩu giống nhau, nếu không giống nhau thì khi xuất khẩu số dư sẽ xuất cả danh mục.

hmtoggle_plus12. Kiểm tra tổng phát sinh Nợ và tổng phát sinh Có

Tổng phát sinh Nợ và Tổng phát sinh Có phải đảm bảo bằng nhau: vào menu Báo cáo\Báo cáo tài chính\B01-X: Bảng cân đối tài khoản.

BCQT_Buoc8_03

hmtoggle_plus13. Kiểm tra tài khoản 211, 214, 466

a. Đối chiếu số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ TK 211 với tổng số dư đầu kỳ, tổng số dư cuối kỳ trên báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ.

Nếu lệch số dư đầu kỳ:

oKiểm tra lại danh sách TSCĐ trong phần Khai báo TSCĐ, nhập bổ sung tài sản bị thiếu hoặc sửa lại nguyên giá của những tài sản bị sai nguyên giá.

oKiểm tra lại số dư đầu kỳ TK 211 tại menu Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu.

Nếu lệch số dư cuối kỳ trong khi số dư đầu kỳ đã chính xác thì kiểm tra lại số phát sinh tăng, phát sinh giảm của TK 211.

b. Đối chiếu số PSNO TK 211, Số PSCO TK 211 với tổng số tăng, giảm trên Báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ:

BCQT_Buoc8_04

Nếu lệch số PSNO TK 211:

o Vào Tìm kiếm, nhấn Tìm để tìm tất cả các chứng từ, lọc cột TK Nợ 211. Chương trình sẽ hiển thị tất cả các chứng từ có PSNO TK 211

BCQT_Buoc8_05

oTìm các chứng từ KHÁC loại "Ghi tăng TSCĐ", "Đánh giá lại TSCĐ" xoá chứng từ đó.

oSau đó, vào phân hệ Tài sản cố định, khai báo tài sản ghi tăng bị thiếu và ghi tăng bổ sung hoặc bổ sung chứng từ đánh giá lại tăng nguyên giá TSCĐ.

Nếu lệch số PSCO TK 211:

oVào Tìm kiếm, nhấn Tìm để tìm tất cả các chứng từ, lọc cột TK Có 211. Chương trình sẽ hiển thị tất cả các chứng từ có PSCO TK 211.

BCQT_Buoc8_06

oTìm các chứng từ KHÁC loại "Ghi giảm TSCĐ", "Đánh giá lại TSCĐ" xoá chứng từ đó.

oSau đó, vào phân hệ Tài sản cố định, lập chứng từ ghi giảm TSCĐ bị thiếu hoặc lập chứng từ đánh giá lại TSCĐ bị thiếu.

c. Đối chiếu số dư đầu kỳ TK 214 với tổng số hao mòn các năm trước chuyển sang trên Sổ TSCĐ:

Nếu số dư đầu kỳ TK 214 là đúng thì cần vào Tài sản cố định\Khai báo TSCĐ, kiểm tra lại số hao mòn luỹ kế khai báo đầu kỳ của từng tài sản để sửa lại cho đúng.

Nếu số hao mòn các năm trước chuyển sang trên Sổ tài sản cố định là đúng thì vào Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu, sửa lại TK 214 cho đúng.

d. Đối chiếu số phát sinh Có TK 214 với tổng số hao mòn năm trên Bảng tính hao mòn TSCĐ  + Tổng số hao mòn tăng của các tài sản đánh giá lại tăng. Thông thường, đơn vị ít khi đánh giá lại tài sản nên chỉ cần kiểm tra số hao mòn năm.

Lưu ý:

oCần tính hao mòn trên chương trình để Bảng tính hao mòn TSCĐ lên số liệu.

oGhi giảm đủ tài sản trước khi tính hao mòn để số liệu chính xác.

e. Đối chiếu số dư cuối kỳ TK 214 với cột luỹ kế số hao mòn trước khi chuyển sổ hoặc ghi giảm - số hao mòn luỹ kế của các tài sản ghi giảm trên Sổ tài sản cố định.

f. Đối chiếu số dư đầu kỳ TK 466 với Giá trị còn lại trên Biên bản kiểm kê TSCĐ năm trước.

g. Đối chiếu số dư cuối kỳ TK 466 với Giá trị còn lại trên Biên bản kiểm kê TSCĐ năm nay.