B02b-X: Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã theo NDKT

Navigation:  6.Những câu hỏi thường gặp > Những câu hỏi thường gặp mùa quyết toán > Cách in các báo cáo phải nộp > Báo cáo tài chính >

B02b-X: Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã theo NDKT

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

Show/Hide Hidden Text

hmtoggle_plus1Biểu hiện 1: Cột dự toán năm bị sai

Giải pháp: Vào Dự toán ngân sách, kiểm tra số liệu trên 3 loại chứng từ để nhập liệu hoặc nhập bù, sửa sai.

- Lập dự toán\Dự toán chi đầu năm theo NDKT. Xem hướng dẫn chi tiết tại đây

- Bổ sung dự toán: Bổ sung dự toán chi theo NDKT. Xem hướng dẫn chi tiết tại đây

- Điều chỉnh dự toán: Điều chỉnh dự toán chi theo NDKT. Xem hướng dẫn chi tiết tại đây

Giải pháp:

Cách 1: Nhấn Tính dự toán để cập nhật lại số liệu mà đơn vị đã lập trong dự toán chi đầu năm/bổ sung theo NDKT nếu công thức thiết lập đúng, hoặc để nhập liệu lại nếu đơn vị không nhập dự toán chi theo NDKT (Trường hợp có dự toán theo NDKT mà công thức sai thì không nên áp dụng).

Lap_DT_chi_NDKT_Mau_che_do

Cách 2:

1. Thực hiện Xuất khẩu mẫu dự toán bằng cách:

2. Xóa mẫu dự toán vừa xuất khẩu.

3. Nhập khẩu lại mẫu dự toán.

4. Nhập lại dự toán chi theo NDKT.

Lưu ý: Cách này có nhược điểm là người dùng phải nhập lại toàn bộ dự toán chi đầu năm, bổ sung, điều chỉnh theo NDKT, nếu có nhiều chứng từ không nên áp dụng.

hmtoggle_plus1Biểu hiện 2: Cột Thực hiện\Trong tháng - Lũy kế từ đầu năm không lên số liệu

Nguyên nhân: Do có bút toán kết chuyển cuối năm.

Giải pháp: Vào Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác. Nhấn Bỏ ghi\Xóa chứng từ Kết chuyển cuối năm.

hmtoggle_plus1Biểu hiện 3: Cột Thực hiện\Trong tháng sai (có số liệu nhưng thiếu hoặc thừa)

Giải pháp: Đề nghị đơn vị đối chiếu số liệu thực tế để nhập liệu đầy đủ

1. Bước 1: In Bảng cân đối TK kiểm tra số phát sinh Nợ TK 8142 - PS Có TK 8142 và Báo quyết toán chi theo MLNS xem số liệu cùng kỳ với Báo cáo tổng hợp chi theo NDKT có bằng nhau không? Nếu bằng nhau mà vẫn sai thì do 2 nguyên nhân:

Số liệu báo cáo nhiều hơn: Do đơn vị nhập thừa chứng từ PS Nợ TK 8142

Số liệu báo cáo ít hơn: Do đơn vị nhập thiếu chứng từ PS Nợ TK 8142

2. Bước 2: In Bảng cân đối TK xem TK 334, 332 đã hết số dư chưa vì thường gặp tình trạng đơn vị chưa lập chi phí lương, bảo hiểm hoặc lập thừa, lập sai. Nếu sai thì phải thực hiện tính lại lương, bảo hiểm thường thì cuối năm 2 TK 334, 332 này phải không có số dư.

3. Bước 3: In Báo cáo quyết toán chi theo MLNS và đối chiếu từng Chương, Khoản, Tiểu mục xem số liệu nào sai. Khi phát hiện sai ở đâu thì xem cách kiểm tra. Xem hướng dẫn kiểm tra tại đây.

Nguyên nhân:

1. Do đơn vị thiết lập hoặc trùng, hoặc thiếu công thức trong các chỉ tiêu của Mẫu dự toán chi theo nội dung kinh tế.

2. Công thức trong các chỉ tiêu của Mẫu dự toán chi theo NDKT có khai báo đến tiết nhưng trên chứng từ chi lại không hạch toán đến tiết.

Giải pháp: 

1. Khi in báo cáo này với điều kiện Cả năm. Nhấn nút Đối chiếu ngay tại giao diện in.

b02b-x_BH3_NN2_01

2. Nếu có trùng hay thiếu công thức so với chứng từ hạch toán thực tế sẽ có thông báo. Như ví dụ bên dưới là MLNS đã phát sinh số liệu nhưng chưa được thiết lập công thức trên mẫu dữ toán. Nhấn tại đây ở câu thông báo "Để báo cáo hiển thị đầy đủ..." để thiết lập lại công thức trên mẫu dữ toán.

b02b-x_BH3_NN2_02

3. Trên mẫu dự toán, nhấn Kiểm tra công thức\Kiểm tra công thức trùng hoặc Kiểm tra công thức thiếu.

Nếu có Công thức trùng thì thực hiện xóa đi.

Nếu có Công thức thiếu thì nhấn chuột phải vào dòng công thức, chọn Chỉ tiêu nào trong mẫu dự toán. Nhấn Đồng ý.

b02b-x_BH3_NN2_03

4. Nhấn Cất.

b02b-x_BH3_NN2_04

5. Ngoài ra trên mẫu dự toán chi có thể nhấn Lập công thức để thiết lập công thức cho mẫu dự toán. Sau đó, nhấn Kiểm tra công thức để xem có thông thức nào bị trùng hay thiếu không.

Giải pháp: 

1. In Bảng cân đối TK cùng kỳ báo cáo, xem có phát sinh Nợ TK 8141 hay TK 811, 7141 không, nếu có thì xác minh các phát sinh đó đúng hay sai để xử lý về đúng.

b02b-x_BH3_NN3_01

2. Kích đúp chuột vào dòng tài khoản 8141 trên bảng cân đối tài khoản.

3. Kích đúp chuột vào số chứng từ trên sổ cái (được sinh ra từ bảng cân đối tài khoản).

b02b-x_BH3_NN3_02

4. Nhấn Bỏ ghi\Sửa. Sửa lại TK Có 8142. Nhấn Cất.

b02b-x_BH3_NN3_03

5. Xác định lại các tài khoản liên quan đến tiền như TK 111, TK 1121 số dư cuối kỳ đã đúng chưa => Xác minh lại việc hạch toán đủ hay thiếu hay thừa chứng từ trong kỳ => Căn cứ sổ cái TK 111 nếu lệch => Yêu cầu so sánh với số đúng để tìm ra chứng từ thiếu, thừa.

b02a-x_BH3_08

Giải pháp: 

1. Vào Nghiệp vụ\Dự toán ngân sách\Dự toán chi\Tạo mẫu dự toán chi theo NDKT.

2. Kích đúp chuột vào mẫu dự toán chi đã lập trước đó.

3. Nhấn In, chọn In mẫu dự toán.

b02b-x_BH3_NN4_01

4. Kiểm tra xem chỉ tiêu nào khai báo tính chất sai.

b02b-x_BH3_NN4_02

5. Tìm đến chỉ tiêu đó, nhấn Sửa và tích chọn vào ô Sử dụng trong báo cáo TH chi NSX theo NDKT.

b02b-x_BH3_NN4_03

6. Nhấn Cất.

Giải pháp: 

1. Vào Nghiệp vụ\Dự toán ngân sách\Dự toán chi\Tạo mẫu dự toán chi theo NDKT.

2. Kích đúp chuột vào mẫu dự toán chi đã lập trước đó.

3. Nhấn In, chọn In mẫu dự toán.

4. Xem cột Chuyển nguồn xem có chỉ tiêu nào đang được tích chọn (nút Chuyển nguồn chỉ dùng cho duy nhất chỉ tiêu Chi chuyển nguồn sang năm sau khi đơn vị hạch toán đúng theo quy định Nợ TK 8141/Có TK 7142).

b02b-x_BH3_NN5_01

5. Mở lại mẫu dự toán, kích đúp chuột vào chỉ tiêu đang được tích chọn Chuyển nguồn và bỏ tích đi.

b02b-x_BH3_NN5_02

hmtoggle_plus1Biểu hiện 4: Cột thực hiện\lũy kế từ đầu năm sai

Nguyên nhân: Có thể do số liệu từ kỳ trước bị sai => lũy kế sai.

Giải pháp:

1. Đề nghị in lại báo cáo từng tháng bắt đầu từ tháng 1 để chốt lại tháng nào bị sai số liệu.

b02b-x_BH4_01

2. Có thể vào Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác. Nhấn Bỏ ghi\Xóa chứng từ Kết chuyển cuối năm.

3. Sau đó thực hiện in lại báo cáo.

hmtoggle_plus1Biểu hiện 5: Chỉ tiêu Chi ngân sách xã chưa qua kho bạc sai

Nguyên nhân 1: do đơn vị chưa hiểu cách lấy số liệu.

Giải pháp 1: Giải thích cách lấy số liệu khi lựa chọn tham số là Lấy PS Nợ TK 8192 trong tháng trừ đi PS Có TK 8192 trong tháng. Ví dụ: Tháng 8 rút tạm ứng Nợ TK 111/Có TK 1121: 30tr; chi tạm ứng Nợ TK 8192/Có TK 111 là 20tr, thanh toán tạm ứng và kết chuyển Nợ TK 8142/có TK 8192 là 17tr=> số liệu Tạm chi =20-17=3tr.

Nguyên nhân 2: Thiết lập công thức trong chỉ tiêu này trên mẫu dự toán sai.

Giải pháp 2: Thiết lập công thức cho mẫu dự toán chi ngân sách xã.

Nguyên nhân 1: do đơn vị chưa hiểu cách lấy số liệu.

=> Giải pháp: Giải thích cách lấy số liệu khi lựa chọn tham số là lấy PSCO 1121, nghiệp vụ Tạm ứng, chọn Mã thống kê trừ đi PSDU(8142/8192), nghiệp vụ Thanh toán kho bạc phát sinh trong tháng. Ví dụ: Tháng 8 rút tạm ứng Nợ TK 111/Có TK 1121: 30tr; chi tạm ứng Nợ TK 8192/Có TK 111: 20tr; thanh toán tạm ứng và kết chuyển Nợ TK 8142/Có TK 8192: 17tr==> chỉ tiêu Tạm chi lấy số liệu =30-17=13tr.

Nguyên nhân 2: Thiết lập công thức trong chỉ tiêu này trên mẫu dự toán sai.

=> Giải pháp: Thiết lập công thức cho mẫu dự toán chi ngân sách xã.

Nguyên nhân 3: Do chứng từ rút tạm ứng hạch toán thiếu mã thống kê (chỉ sai nếu TK 1121 không chi tiết theo MLNS).

=> Giải pháp:

1. Vào Tìm kiếm, lọc cột Có TK 1121, nghiệp vụ Tạm ứng.

b02b-x_BH5_01

2. Nhấn Bỏ ghi\Sửa. Bổ sung các mã thống kê liên quan như Chi hoạt động, Chi XDCB.

b02b-x_BH5_02

Nguyên nhân 4: Do số tiền rút tạm ứng trong kỳ hạch toán chưa đúng (thừa hoặc thiếu).

=> Giải pháp: Vào Tìm kiếm, lọc cột Có TK 1121, nghiệp vụ Tạm ứng tìm theo khoảng thời gian in báo cáo xem đã đủ chưa.

Lưu ý một nguyên nhân chung làm sai số liệu cho hai trường hợp in đó là: Do mã chỉ tiêu của chỉ tiêu Tạm chi/Tạm ứng XDCB không đúng như mặc định mang đi của phần mềm. Cách khắc phục là anh/chị vào Mẫu dự toán\Dự toán chi theo NDKT theo mẫu chế độ kế toán: sửa Mã chỉ tiêu của Tạm ứng XDCB là 610 và Tạm chi là 620.

b02b-x_BH5_03