Giảm tài sản do nhượng bán

Navigation:  4.Hướng dẫn sử dụng > Kế toán tài sản cố định > Không sử dụng phần mềm QLTS > Giảm tài sản cố định >

Giảm tài sản do nhượng bán

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

1. Định khoản

Ghi giảm tài sản đã nhượng bán:

Nợ TK 214: Hao mòn tài sản cố định (Hao mòn lũy kế)

Nợ TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại của TSCĐ)

   Có TK 211: Tài sản cố định (nguyên giá)

Khi bán thu được tiền, kế toán ghi nhận bút toán thu tiền bán tài sản

Nợ TK 111: Tiền mặt (Nếu thu nhượng bán, thanh lý thu bằng tiền mặt)

Có TK 719: Thu ngân sách xã chưa qua Kho bạc (7192: Thuộc năm nay)

Căn cứ vào phiếu chi nộp tiền bán tài sản vào kho bạc nhà nước, kế toán ghi:

Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng kho bạc (1121: Tiền ngân sách tại kho bạc)

Có TK 111: Tiền mặt

Căn cứ vào Giấy nộp tiền đã được kho bạc xác nhận làm thủ tục ghi thu ngân sách đã qua kho bạc, kế toán ghi:

Nợ TK 719: Thu ngân sách xã chưa qua Kho bạc (7192: Thuộc năm nay)

Có TK 714: Thu ngân sách xã đã qua Kho bạc (7142: Thuộc năm nay)

2. Mô tả nghiệp vụ

1. Bộ phận hành chính căn cứ vào thực trạng của tài sản để lập đề nghị nhượng bán TSCĐ trình chủ tịch UBND xã phê  duyệt.

2. Sau khi chủ tịch xã phê duyệt, tiếp tục trình Phòng tài chính phê duyệt kế hoạch nhượng bán tài sản cố định.

3. Sau khi được Phòng Tài chính phê duyệt UBND xã thành lập Hội đồng nhượng bán tài sản.

4. Hội đồng nhượng bán thực hiện thanh lý tài sản và lập Biên bản nhượng bán tài sản theo Quyết định nhượng bán của Phòng Tài chính.

5. Kế toán thực hiện ghi sổ kế toán:

Căn cứ vào Biên bản nhượng bán TSCĐ và các chứng từ liên quan kế toán ghi  giảm tài sản cố định do nhượng bán.

Ghi sổ số tiền thu do nhượng bán.

Làm thủ tục nộp tiền vào ngân sách nhà nước

Ví dụ:

Ngày 15/10/2018 UBND xã thực hiện nhượng bán 01 máy vi tính xách tay mua từ ngày 02/08/2014, nguyên giá 10.000.000 đồng đã hao mòn 8.000.000 đồng, giá trị còn lại là 2.000.000 đồng. Máy tính bán lại cho hộ kinh doanh cá thể số tiền là 1.000.000 đồng đã thu bằng tiền mặt ngay.

Định khoản:

Ghi giảm tài sản

       Nợ TK 214: 8.000.000 đồng

           Nợ TK 466: 2.000.000 đồng

          Có TK 2114: 10.000.000 đồng

Ghi thu ngân sách xã chưa qua kho bạc

Nợ TK 111: 1.000.000 đồng

Có TK 7192: 1.000.000 đồng

3. Các bước thực hiện

Hướng dẫn chi tiết, xem tại nghiệp vụ Giảm tài sản do thanh lý.