1. Định khoản
❖ Rút dự toán thực chi bằng tiền mặt
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi kho bạc
đồng thời ghi Có TK 008
❖ Rút dự toán thực chi bằng chuyển khoản
• Khi rút dự toán để chi chuyển khoản (Những khoản chi có đủ điều kiện thanh toán), ghi
Nợ TK 814 - Chi ngân sách xã đã qua kho bạc (8142 - Thuộc năm nay)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc
đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi ngân sách
• Khi mua tài sản cố định bằng chuyển khoản
o Trả tiền mua TSCĐ từ tài khoản kho bạc
Nợ TK 814 - Chi ngân sách xã đã qua kho bạc (8142 - Thuộc năm nay)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc
đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi ngân sách
o Ghi tăng TSCĐ và nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nợ TK 211 - Tài sản cố định
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
• Khi thanh toán lương cho cán bộ, công chức cấp xã
Nợ TK 112 - Tiền gửi tại Ngân hàng, kho bạc (1122 Tiền gửi ngân hàng)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc (1121 Tiền gửi ngân sách tại Kho bạc)
đồng thời ghi Có TK 008: Tổng số tiền dự toán đã chuyển
2. Mô tả nghiệp vụ
Khi có nhu cầu thanh toán trực tiếp từ kinh phí ngân sách, đơn vị thường thực hiện các hoạt động:
1. Kế toán UBND Xã chuẩn bị hồ sơ đề nghị kho bạc NN cấp Huyện thanh toán kinh phí cho UBND Xã.
2. Kế toán UBND Xã chuyển hồ sơ cho kho bạc NN cấp Huyện kiểm soát chi và duyệt chi.
3. Kho bạc NN cấp Huyện kiểm soát và duyệt chi cho UBND Xã, và chi tiền cho UBND Xã.
4. Căn cứ vào hình thức nhận (tiền mặt, tiền gửi, chuyển khoản kho bạc) kế toán UBND Xã hạch toán vào sổ sách.
Ví dụ
❖ Rút dự toán thực chi bằng tiền mặt
• Ngày 10/02/2018 đơn vị rút thực chi về nhập quỹ, chi tiết như sau:
o Nguồn ngân sách xã tự chủ: Chương 805, khoản 402
✓ Tiểu mục 6851: 16.000.000
✓ Tiểu mục 6852: 25.000.000
✓ Tiểu mục 6905: 10.000.000
❖ Rút dự toán thực chi bằng chuyển khoản
• Ngày 13/10/2018 đơn vị chuyển khoản thực chi cho nhà cung cấp khi đã có đầy đủ hồ sơ chứng từ theo quy định:
o Nguồn ngân sách xã tự chủ, chương 805, khoản 402, tiểu mục 7501, 15.000.000đ
o Nguồn ngân sách xã không tự chủ, chương 802, khoản 402, tiểu mục 7199: 5.000.000đ
3. Các trường hợp nghiệp vụ
a. Xem/Tải phim hướng dẫn Tải phim hướng dẫn tại đây (Xem hướng dẫn tải phim) b. Các bước thực hiện Để lập chứng từ rút dự toán thực chi bằng tiền mặt, thực hiện theo hướng dẫn sau: 1. Vào nghiệp vụ Dự toán ngân sách, chọn Nhập quỹ tiền mặt\Phiếu rút tiền kho bạc. 2. Nhập thông tin chứng từ Phiếu rút tiền kho bạc. • Thông tin Đối tượng: người nhận, tài khoản kho bạc, diễn giải. • Thông tin Chứng từ: ngày giấy rút, ngày hạch toán, số giấy rút, số phiếu thu. • Thông tin chi tiết chứng từ: số tiền, mục lục ngân sách, nghiệp vụ chọn Thực chi. 3. Nhấn Cất. 4. Xem/in mẫu chứng từ liên quan bằng cách nhấn In trên thanh công cụ. 5. Chọn chức năng Báo cáo để xem/in sổ, báo cáo liên quan: Sổ theo dõi các khoản tạm ứng kho bạc: S14-X; S01a-X: Nhật ký sổ cái; S01b-X: Sổ cái;... |
a. Xem/Tải phim hướng dẫn Tải phim hướng dẫn tại đây (Xem hướng dẫn tải phim) b. Các bước thực hiện Để lập chứng từ rút dự toán thực chi bằng chuyển khoản, thực hiện theo hướng dẫn sau: 1. Vào nghiệp vụ Dự toán ngân sách, chọn Chuyển khoản kho bạc\Chuyển khoản kho bạc. 2. Nhập thông tin chứng từ Chuyển khoản kho bạc. • Thông tin Đối tượng: người nhận, tài khoản kho bạc, diễn giải. • Thông tin Chứng từ: ngày chứng từ, ngày hạch toán, số chứng từ, số giấy rút. • Thông tin chi tiết chứng từ: nhập số tiền, nghiệp vụ chọn Thực chi. 3. Nhấn Cất. 4. Xem/in mẫu chứng từ liên quan bằng cách nhấn In trên thanh công cụ. 5. Chọn chức năng Báo cáo để xem/in sổ, báo cáo liên quan: Sổ theo dõi các khoản tạm ứng kho bạc: S14-X; S01a-X: Nhật ký sổ cái; S01b-X: Sổ cái;... |